MẬT ONG MANUKA- New Zealand 


MANUKA là tên một loài hoa mọc hoang dại trong tự nhiên trải dài khắp Newzealand, chúng thường mọc theo bụi và cao đến 2m, có 2 loại hoa Manuka trắng và hồng với hương thơm nồng rất quyến rũ. Đã từ rất lâu con người đã dùng hoa Manuka để chữa lành vết thương bởi trong phấn hoa có chứa hợp chất Methylglyoxal là thành phần kháng khuẩn và chống nhiễm trùng.

Và còn tuyệt vời hơn nữa khi ong hút mật Manuka sẽ tạo nên 1 loại mật hảo hạng có khả năng kháng khuẩn tự nhiên cao nhất, cùng với khả năng chữa bệnh và làm đẹp, trẻ hóa da – đó chính là mật ong #Manuka nổi tiếng của New Zealand.

Maaijt Ong Kháng Khuẩn: Hợp chất methylglyoxal của hoa Manuka đã được chuyển hóa thành hợp chất dihydroxyacetone trong mật ong Manuka. Đây là hợp chất kháng khuẩn tuyệt vời có tác dụng trong việc điều trị và làm lành vết thương rất tốt. Đặc biệt, mật ong Manuka đã được kiểm chứng là có thể khống chế siêu vi khuẩn cực nguy hiểm MRSA, E-Coli cho cả trẻ em và người lớn.

Cách đọc chỉ số khi mua mật ong Manuka

UMF, MGO và NPA là 3 chỉ số được sử dụng trong đánh giá khả năng kháng khuẩn của mật ong Manuka

UMF là chỉ số kháng sinh tự nhiên, chỉ có trong mật hoa Manuka.
MGO là chỉ số kháng khuẩn, chỉ số này có thể tự nhiên hoặc cũng có thể do con người chế biến từ các loại nguyên liệu khác mà không nhất thiết từ hoa Manuka
NPA là một hình thức đánh giá mật ong Manuka – nó thể hiện thành phần non – peroxide
Giữa 3 chỉ số này có sự tương quan với nhau như sau:

ĐÁNH GIÁ UMFMETHYLGLYOXALNON-PEROXIDE
(MGO) TỐI THIỂU(NPA) TỐI THiỂU
302.7
UMF 5 +835
UMF 5 +1005.6
UMF 5 +2509,7
UMF 10+26310
UMF 12+35412
UMF 12+40012,9
UMF 15+51415
UMF 15+55015.6
UMF 18+69218
UMF 20+829

* MGO được đo bằng mg / kg Methylglyoxal (ppm)

* NPA được đo bằng % (% w / v) của phenol / nước

Cách đọc: (tương quan giữa NPA, UMF và MGO)

– UMF 15+ tương đương MGO tối thiểu là 514.

– UMF 20+ tương đương MGO tối thiểu 829.

– MGO 400 được đánh giá bằng UMF 12+ (hay UMF 10).

– MGO 550 được đánh giá bằng UMF 15+

Ngoài ra còn có 1 chỉ số khác là Manuka Pollen. Manuka Pollen trong Tiếng Việt nghĩa là Phấn hoa Manuka. Chỉ số Manuka Pollen (25+,70+,..) cho biết hàm lượng phấn hoa có trong mỗi lọ mật ong Manuka. Ví dụ:
+ Nếu 1 lọ mật ong Manuka 500g có chỉ số Manuka Pollen là 25+, nghĩa là trong 500g mật ong có hàm lượng phấn hoa chiếm 25% (tương đương 125g).

+ Nếu 1 lọ mật ong Manuka 500g có chỉ số Manuka Pollen là 70+, nghĩa là trong 500g mật ong có hàm lượng phấn hoa chiếm 70% (tương đương 350g).

mật ong Manuka store4u.org

3. Sử dụng độ kháng khuẩn của mật ong thế nào cho đúng?

Những loại mật ong chất lượng có khả năng trị bệnh phải có độ UMF ít nhất là 10+. Mật ong Manuka tốt là loại mật ong đã qua quá trình kiểm nghiệm kỹ càng và luôn có mức UMF tối thiểu là 10+.

Trong hầu hết các loại mật ong trên thị trường đều có chứa Methylglyoxal (MG) là một nhân tố kháng khuẩn nhưng với hàm lượng rất nhỏ. Tuy nhiên trong mật ong Manuka, MG được xuất phát từ việc chuyển đổi một hợp chất có tên là dihydroxyacetone, hợp chất này được tìm thấy ở dạng cô đặc trong mật hoa Manuka. Do vậy mật ong Manuka có khả năng kháng khuẩn rất mạnh do độ cô đặc của MG rất cao.

Đối với tất cả các loại mật ong, trẻ em từ 1 tuổi trở lên là có thể sử dụng được. Độ kháng khuẩn của mật ong Manuka không liên quan đến độ tuổi của người dùng. Nếu để tăng cường sức đề kháng hàng ngày, chỉ cần sử dụng loại có chỉ số UMF từ 10+ đến 15+ tùy theo sức khỏe người dùng, người có sức đề kháng kém thì sử dụng loại có chỉ số UMF cao hơn. Trong trường hợp sử dụng mật ong Manuka để trị bệnh, nên sử dụng mật ong có UMF cao hơn, từ 20+ đến 25+, những người già hoặc những người bị ung thư không còn khả năng đề kháng có thể sử dụng loại có chỉ số UMF cao nhất trên thị trường hiện giờ là 30+.

Về mặt lý thuyết, chỉ số UMF càng cao thì khả năng kháng khuẩn của mật ong càng cao, nghĩa là mật ong đó tốt hơn, tuy nhiên khi sử dụng cho trẻ em không phải cứ chỉ số cao là tốt. Đối với trẻ em, khi sử dụng mật ong Manuka như một loại kháng sinh, chỉ dùng 40g Manuka có UMF 20+/ngày, nếu dùng hơn phải có chỉ định của bác sĩ.

4. Công dụng của mật ong Manuka

Nội khoa:

– Đau dạ dày, loét dạ dày, viêm dạ dày

– Đau họng, viêm thực quản do dị ứng gây ra

– Bệnh trào ngược dạ dày

– Hội chứng co thắt, viêm loét đại tràng

– Cảm lạnh, cảm cúm

Ngoại khoa:

– Làm lành vết thương, vết bỏng

– Hỗ trợ trị chàm và vẩy nến

– Mụn trứng cá

– Bệnh ecpet mảng tròn (ringworm)

– Viêm loét da, nấm da

– Nhiễm vi trùng đề kháng MRSA

– Có thuộc tính làm lành vết thương, có tính kháng viêm, sát trùng.

– Trị tiêu chảy.

Nguồn: Tổng hợp

Cửa Hàng Bách Hóa Ngoại Nhập Store4u Vietnam

Chuyên Bán Hàng 100% Nhập Khẩu.

Địa Chỉ: 247 Khánh Hội P5,Q4

Hotlỉne: 0908846768

http://wwwstore4u.org

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Copy Protected by Chetan's WP-Copyprotect.